Nghị định số 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ đã siết chặt hơn và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Sau đây Isuzu Lộc Phát sẽ giới thiệu quy định năm 2023 và cách tính tải trọng cho phép của xe tải giúp bạn ước lượng được tải trọng hàng hóa cho phép.
I. Một số quy định cần biết về tải trọng xe tải
1. Tải trọng được hiểu như thế nào?
Tải trọng được đo và kiểm định bởi Cục đăng kiểm xe cơ giới
Trọng tải là khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ và bảo vệ môi trường, đồng thời là thông số quan trọng nhất khi bạn quyết định mua xe tải.
2. Tổng tải trọng xe là gì?
Tổng tải trọng của xe tải hoặc tổng tải trọng là tổng trọng lượng của chính xe tải cộng với trọng lượng hàng hóa được phép tham gia giao thông. Đây là một con số quan trọng khi thiết kế một chiếc xe tải vì trọng lượng tổng thể của xe là không đổi. Vì vậy, các nhà sản xuất ô tô cần tính toán chiều dài cơ sở của xe và tự trọng của xe để sản xuất ra loại xe có tải trọng phù hợp với nhu cầu vận tải của thị trường. Tính tải trọng xe cũng dựa trên tổng tải trọng để đưa ra con số chính xác nhất.
3. Nhận biết tải trọng của xe bằng cách nào?
Biết được thông số ghi trên cửa xe, và số trục của xe theo tải trọng (cách nhận biết xe tải mấy chân), ta dễ dàng biết được xe tải trọng bao nhiêu tấn trong bảng chúng tôi nêu trên.
Nhiều người thường đặt câu hỏi như vậy khi mua xe tải cũ, làm sao để biết tải trọng của xe? Câu trả lời rất đơn giản, bạn chỉ cần nhìn vào bảng trọng lượng (dấu trọng tải xe) được ghi trên cửa theo quy định của pháp luật và đăng thông tin trong hình bên dưới:
Thông tin về chủ sở hữu và tải trọng của xe được in trên cửa xe theo luật
II. Quy định hiện hành về tải trọng cho phép của xe tải
Theo quy định của Bộ GTVT, tất cả các xe chở hàng đều phải có trọng tải quy định. Trong quá trình vận chuyển, trọng lượng xe ô tô tải dưới 5 tấn không vượt quá 10% trọng tải cho phép của phương tiện, tải trọng xe trên 5 tấn không vượt quá 5% trọng tải cho phép của phương tiện. Vì vậy chúng ta cần có cách tính trọng lượng xe trước khi vận hành xe tải.
Mỗi loại xe sẽ có một trọng tải khác nhau, đặc điểm khác nhau. Vì vậy, bạn nên lựa chọn xe tải phù hợp theo khối lượng, chủng loại hàng hóa, vật phẩm muốn vận chuyển.
Mỗi phương tiện có giới hạn tổng trọng lượng riêng
Quy định về tải trọng xe hiện hành căn cứ Điều 28, 33 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật sau:
Điều 28. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ và hoạt động hỗ trợ vận tải đường bộ
Hành vi vi phạm |
Cá nhân |
Doanh nghiệp |
Xe chở quá trọng tải thiết kế quy định trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn và bảo vệ môi trường của xe. |
500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ |
1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ |
Xếp hàng trái phép mà không ký xác nhận xếp hàng trên vận đơn vận tải. |
500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ |
1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ |
Không ghi tên đơn vị kinh doanh vận tải, số điện thoại, tải trọng xe, tải trọng cho phép của xe ở bên ngoài hai bên cửa lái xe ô tô tải theo quy định. |
1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ |
2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ |
Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn cầu đường (kể cả xe khách)
Hành vi vi phạm |
Cá nhân |
Doanh nghiệp |
Hành vi điều khiển xe khi tổng trọng lượng xe hoặc tải trọng trục xe (kể cả hàng hóa chở trên xe, người trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp giấy phép lưu hành còn thời hạn |
2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ |
2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ |
Điều khiển xe có giấy phép hợp lệ nhưng tổng trọng lượng xe hoặc trọng lượng trục xe (kể cả hàng hóa xếp trên xe, nếu có) vượt quá quy định của xe ghi trong giấy phép; |
3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ |
3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ |
Không ghi tên đơn vị kinh doanh vận tải, số điện thoại, tải trọng xe, tải trọng cho phép của xe ở bên ngoài hai bên cửa lái xe ô tô tải theo quy định. |
1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ |
2.000.000 VNĐ – 4. |
III. Hướng dẫn cách tính tải trọng cho phép của xe tải đúng cách
a) Cách tính tải trọng của ô tô tải
Công thức tính trọng lượng của xe tải như sau:
Tải trọng = tổng trọng tải – trọng lượng xe – trọng lượng hành khách
Ví dụ: Xe chở cát có 2 người lái, trọng tải cả xe là 8 tấn. Để tính tải trọng xe tải, chúng tôi để phương tiện và người trên cân tại trạm cân. 8 tấn (trọng lượng cả xe) trừ đi tổng trọng lượng rồi trừ đi trọng lượng của 2 lái xe để ra trọng lượng hàng đã chở.
Cách tính tải trọng của ô tô tải
b) Cách tính tải trọng xe quá tải
Xe vượt quá trọng tải là xe chở hàng hóa vượt khối lượng hàng hóa cho phép theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (giấy đăng ký xe).
Cách tính tải trọng của xe quá tải
Cách tính tải trọng của xe quá tải như sau:
Khối lượng hàng quá tải = trọng tải toàn bộ hiện hành – tải trọng xe – hàng hóa được phép chở.
Ví dụ: chất lượng của xe tải nhỏ là 3,5 tấn, tải trọng của xe tải là 6 tấn. Khi CSGT kiểm tra, cân tải trọng xe thì tổng trọng lượng của xe là 10 tấn. Vì thế:
Khối lượng hàng quá tải là: 10-3,5-6=0,5 tấn
Một điều mà các tài xế cần chú ý đó là mức phạt là phần trăm quá tải được tính theo trọng lượng đã tính ở trên, và công thức tính của nó là:
Tỷ lệ phần trăm quá tải (%) = Trọng lượng quá tải được tính/Tải tối đa
Dựa trên ví dụ trên, phần trăm quá tải được tính toán là:
Phần trăm quá tải: 0,5 : (6 x 100%) = 8,3%.
Nắm được những thông tin quan trọng về tải trọng cho phép của xe tải sẽ giúp người lái xe và chủ phương tiện tuân thủ pháp luật, an toàn và tránh thâm hụt chi phí khi kinh doanh. Hi vọng những chia sẻ trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình lái xe và lưu thông trên đường.
Xem thêm:
Ý nghĩa và cách đọc thông số lốp xe ô tô tải chính xác nhất
Tìm hiểu về cách lái xe số sàn trong thành phố
Tổng hợp thông tin về oto nên đổ xăng 92 hay 95